Banner - Thiết Kế Web Cần Thơ 24h

Kiến Thức Chuyên Môn

GA4 là gì? Tất tần tật sự khác biệt của GA4 so với GA3

Ngày viết: 27 . 07 . 2023
-
Lượt xem: 2251

Sự kiện được mong chờ nhất tháng 7 này của dân marketing chính là việc GA4 sẽ thay thế hoàn toàn GA3 bắt đầu từ ngày 1.7.2023. Sự cải tiến mới mẻ, nhiều chức năng thú vị, khác hoàn toàn với GA3 chính là lý do mà bạn cần phải tìm hiểu kỹ càng về GA4 trước khi chính thức sử dụng nó.

Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về GA4, thì những thông tin được Thiết kế web ở Cần Thơ cung cấp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về phiên bản thú vị này.

1. Google Analytics 4 là gì?

Google Analytics 4 hay còn được biết đến là GA4, là công cụ phân tích hiệu quả  của website được phát triển bởi Google. Trước khi GA4 xuất hiện, GA3 với tên đầy đủ là Universal Analytics đã tồn tại được hơn 11 năm, giúp hàng trăm triệu website theo dõi được tiến trình phát triển của mình.

Mặc dù đã chính thức ra mắt vào tháng 10 năm 2020 nhưng phải mất 3 năm sau, tức là 2023, Google mới chính thức tuyên bố GA4 là nền tảng cung cấp dữ liệu chủ đạo. Có nghĩa là Goole đã rất cân nhắc việc làm sao để thay đổi thói quen của người dùng trong hơn 1 thập kỷ, thuyết phục họ cài đặt và trải nghiệm những tính năng mới của GA4, làm sao để khi GA3 chính thức bị “khai tử”, người dùng sẽ sẵn lòng sử dụng phiên bản mới này. 

Và GA4 được kỳ vọng sẽ kế thừa những ưu điểm vượt trội của nhà tiền nhiệm, đồng thời sẽ khắc phục được những hạn chế vẫn còn tồn đọng trước đó, trở thành công cụ phân tích website chính xác và mạnh mẽ nhất.

Google Analytics 4 là gì?

Google Analytics 4

2. Sự khác biệt của Google Analytics 4

Mặc dù đều mang đến hệ thống số liệu có độ chính xác rất cao, nhưng trình thu thập thông tin, cách cung cấp dữ liệu của Google Analytics 4 có rất nhiều điểm khác biệt so với GA3. Cụ thể từng sự khác biệt như sau:

2.1 Theo dõi dựa trên sự kiện

Cách GA4 theo dõi và cung cấp dữ liệu khác hoàn toàn với GA3. Bạn có thể nhận thấy điều này ngay khi truy cập phiên bản mới. Nếu như với người tiền nhiệm cũ GA3, quản trị viên chỉ có thể nắm được sự tương tác giữa user và trang web/app thông qua: Người dùng, số phiên, tỷ lệ thoát, thời lượng phiên. Thì với GA4, công cụ này lại làm rõ sự tương tác của người dùng với trang web với các hạng mục là: Người dùng, số sự kiện, số người dùng mới & lượt chuyển đổi

Tức là, thay vì theo dõi các hành động chung chung, GA4 đã làm rõ hơn những hành vi của người dùng khi truy cập vào website, giúp gia tăng tính minh bạch, cải thiện chất lượng các chỉ số. 

Sự khác biệt của Google Analytics 4

Báo cáo tổng quan GA4

Sự khác biệt của Google Analytics 4

Báo cáo tổng quan GA3

Với sự thay đổi trên GA4, quản trị viên có thể theo dõi các sự kiện như: nhấp vào liên kết, tải tệp, xem video, chuyển đổi… Từ đó xây dựng hình ảnh khách hàng website một cách chân thực nhất, đề ra được các phương án, kế hoạch phù hợp với luồng đi của khách hàng, tận dụng được mọi cơ hội để gia tăng chuyển đổi.

2.2 Thời gian phiên

Không chỉ thay đổi các điều kiện theo dõi, GA4 còn điều chỉnh lại cách tính phiên. Sự thay đổi đó bao gồm thời gian chờ phiên, cách bắt đầu tính phiên, phiên không hết hạn… cụ thể:

Thời gian đo số lượng người dùng: Trong GA3 số lượng người dùng truy cập được đo 5 phút/ 1 lần. Ngược lại, sang đến GA4, số lượng người dùng được đo 30 phút/ 1 lần. Vậy nên, nếu bạn đang sử dụng GA4 và vẫn chưa quen cách tính của phiên bản này, có thể lấy số liệu tại thời điểm đó, chia cho 6 là ra cách tính số lượng người dùng của GA3.

Thời lượng và thời gian chờ phiên: Hầu hết chúng ta đều đã quen cách tính 30 phút = 1 phiên của GA3. Nhưng với GA4, thời gian phiên sẽ được tính từ lúc bắt đầu sự kiện cho đến sự kiện cuối cùng của người dùng trên website. Như vậy, các chỉ số sẽ sát với người hành vi người dùng hơn cách tính trước đây.

Cách bắt đầu phiên: Việc có hoặc không có lượt xem trang không ảnh hưởng đến việc GA4 bắt đầu tính phiên. Thay vào đó, GA4 quyết định thời điểm bắt đầu phiên dựa vào sự tương tác của người dùng chứ không phải page view.

Cách tính phiên hết hạn: Trong GA3, khách hàng đang truy cập website, sau đó thoát ra và vào lại web từ 1 nguồn được tính là kết thúc 1 phiên và bắt đầu phiên mới. Nhưng với phiên bản GA4 lần này, kể cả người dùng có thoát ra vào vào lại trang web từ bất cứ nguồn nào, hệ thống cũng sẽ ghi nhận đó vẫn nằm trong 1 phiên.

2.3 Bounce rate và engagement rate

Một trong những thay đổi lớn tiếp theo trong GA4 đó là đã loại bỏ chỉ số tỷ lệ thoát của đối tượng. Thay vào đó là có thêm chỉ số hoàn toàn mới: tỷ lệ tương tác. 

Sự khác biệt của Google Analytics 4

Các chỉ số nhân khẩu học GA4

Sự khác biệt của Google Analytics 4

Các chỉ số nhân khẩu học GA3

Với chỉ số tương tác này, quản trị viên dễ dàng bao quát toàn diện về các khách hàng truy cập website, biết được khi 1 khách hàng vào website, họ có thực sự tương tác với trang hay họ sẽ thoát ra ngay lập tức. Thông tin này thực sự rất hữu ích, nếu chỉ đo chỉ số bounce rate như GA3 sẽ khó lòng mà biết được. 

Ngoài tỷ lệ tương tác, GA4 còn cung cấp nhiều chỉ số liên quan khác như: Số phiên tương tác, số phiên tương tác trên mỗi người dùng, thời gian tương tác trung bình, số lượng sự kiện, lượt chuyển đổi…

2.4 BigQuery schema

GA4 tự động kết nối BigQuery, điều mà GA đã yêu cầu người dùng phải trả phí nếu muốn sử dụng tính năng đó, tuy nhiên, BigQuery schema trên trình kết nối gốc lại không giống với BigQuery schema của GA3.

Với sự cải tiến này, bạn hãy kiểm tra lại tất cả các hệ thống dữ liệu của mình trên GA4 trước khi chuyển nó vào BigQuery schema. Sau khi đã hoàn thiện tất cả các bước này, chạy truy vấn SQL sẽ đơn giản hơn rất nhiều.

2.5 Machine learning

Phiên bản GA4 ứng dụng công nghệ mới nhất, cho phép người dùng có thể nhận được những số liệu phân tích chính xác thông qua 3 chỉ số: 

  • Purchase probability - Xác suất mua

Chỉ số này sẽ giúp bạn nắm được tình hình mua hàng của khách trong một khoảng thời gian nhất định. Dựa vào các chỉ số này, bạn có thể dễ dàng lên các kế hoạch, chiến dịch kinh doanh phù hợp, gia tăng hiệu quả doanh thu đơn giản hơn. 

  • Churn probability -  Xác suất Churn

Chỉ số này sẽ dự đoán được có khoảng bao nhiêu tỷ lệ người sẽ không mua/ sử dụng dịch vụ của bạn nữa. Chỉ số này có được là dựa trên nhiều yếu tố như: nhân khẩu học, mô hình kinh doanh, tỷ lệ tương tác,...

  • Predictive revenue - Doanh thu dự đoán 

Là doanh số mà bạn có thể nhận được trong 1 khoảng thời gian nhất định. Tất nhiên, chỉ số này cũng được dựa trên kết quả đo lường của nhiều hạng mục có liên quan trên GA4. Predictive revenue được đánh giá là một trong những khác biệt vượt trội của GA4, nó có thể giúp bạn cải thiện ROI dễ hơn. 

2.6 Bảo mật dữ liệu

Càng ngày người dùng càng lo ngại quyền riêng tư của mình bị xâm phạm. Vì vậy, vấn đề bảo mật đã được Google đặc biệt quan tâm và hoàn thiện trong GA4. Phiên bản đo lường mới nhất này sử dụng cookie và AI của bên thứ nhất, thay vì theo dõi IP và lưu trữ trên hệ thống để quan sát hành vi người dùng như GA3 trước đây. 

Cookie bên thứ nhất chính là cookie được đặt bởi trang web mà người dùng đang truy cập, chúng không được sử dụng để theo dõi các cá nhân, nhiệm vụ chính của chúng là thu thập dữ liệu tổng hợp đánh giá hiệu suất trang web. 

2.7 Thời gian lưu trữ dữ liệu

Nếu bạn đã quen GA3 lưu trữ dữ liệu của bạn gần như vô thời hạn, thì bạn sẽ phải điều chỉnh lại ngay lập tức khi bạn chuyển sang dùng GA4. Trong phiên bản này, dữ liệu sẽ tự động hết hạn sau 2 tháng hoặc 14 tháng, trong khi đó, GA3 cho phép bạn lựa chọn thời gian lưu trữ dữ liệu với các mốc như: 14 tháng, 26 tháng, 38 tháng hoặc không tự động hết hạn.

Nhưng nếu bạn vẫn muốn truy cập dữ liệu cũ, vẫn có cách dành cho bạn. Đó là hãy sử dụng GA4 sớm, các dữ liệu sẽ được lưu tại BigQuery, nhờ vậy bạn có thể xem lại lịch sử dữ liệu từ những ngày đầu thiết lập. Bạn càng sử dụng sớm bao nhiêu, lịch sử các báo cáo càng nhiều bấy nhiêu. 

2.8 Mô hình phân bổ

Sự cải tiến cuối cùng trong danh sách này cũng được đánh giá là một trong những tính năng quan trọng nhất của GA4. Tính năng này cho phép bạn lựa chọn gán sự tín nhiệm cho các lưu lượng truy cập cụ thể cho các chuyển đổi có ý nghĩa. 

Trong khi đó, mô hình phân bổ của GA3 mặc định là lần nhấp cuối cùng, và bạn sẽ chỉ được gán sự tín nhiệm cho các kênh cuối cùng mà người dùng tương tác. GA3 cũng có một công cụ so sánh mô hình trong báo cáo kênh đa kênh cho phép bạn so sánh dữ liệu chuyển đổi của mình bằng cách sử dụng các mô hình phân bổ thay thế. Những mô hình đó bao gồm:

  • Nhấp chuột cuối cùng
  • Lần nhấp không trực tiếp cuối cùng
  • Lần nhấp Google Ads gần đây nhất
  • Nhấp chuột đầu tiên
  • Tuyến
  • Thời gian phân rã
  • Dựa trên vị trí

Google đã quyết định ngừng các mô hình phân bổ này để theo kịp hệ sinh thái đang thay đổi. Công cụ tìm kiếm này đã phân tích tuyên bố các mô hình dựa trên quy tắc này không còn chính xác, linh hoạt hoặc có khả năng đối phó với hành trình mua hàng phức tạp ngày nay.

Do quyết định của Google, các nhà tiếp thị đang xem xét sử dụng các nền tảng phân bổ của bên thứ ba để họ có thể:

- Có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với mô hình phân bổ mà họ sử dụng để gán tín dụng cho từng điểm tiếp xúc

- Hiểu rõ hơn về đối tượng đang chuyển đổi

- Đo lường sự đóng góp của từng kênh tiếp thị vào quy trình và tạo doanh thu

Tổng kết

Có một điều mà chúng ta có thể chắc chắn rằng, GA4 chắc chắn sẽ là bước tiến vượt bậc so với người tiền nhiệm trước đó. Bằng việc chú trọng nhiều đến tương tác trực tiếp giữa người dùng và web, GA4 chắc chắn sẽ giúp bạn thu thập được những chỉ số sát nhất với kế hoạch phát triển của doanh nghiệp.

Và dù bạn có thích hay không thì ngày 1.7.2023 bạn sẽ vẫn phải làm quen với GA4 và sử dụng nó trong suốt thời gian phát triển web sau này. Chúc các bạn thành công!

Nguồn bài viết: Sưu tầm

Kiến Thức Chuyên Môn

Bài Viết Liên Quan

Google Hoạt Động Như Thế Nào? Cách Google Xếp Hạng Website
14 . 10 . 2025
Google Hoạt Động Như Thế Nào? Cách Google Xếp Hạng Website
Tìm hiểu sâu về cách Google hoạt động qua 3 giai đoạn cốt lõi: Crawling, Indexing và Ranking. Nắm vững cơ chế để xây dựng chiến lược SEO hiệu quả nhất.
SERP là gì? Tầm Quan Trọng Của SERP Khi Làm SEO Website
10 . 10 . 2025
SERP là gì? Tầm Quan Trọng Của SERP Khi Làm SEO Website
Tìm hiểu SERP là gì và tại sao việc phân tích trang kết quả tìm kiếm lại cực kỳ quan trọng trong SEO. Khám phá các tính năng SERP phổ biến nhất hiện nay.
Vượt Rào Cản Mã Nguồn Đóng: Bí Quyết Xây Dựng Liên Kết Hiệu Quả
08 . 10 . 2025
Vượt Rào Cản Mã Nguồn Đóng: Bí Quyết Xây Dựng Liên Kết Hiệu Quả
Vượt qua các hạn chế kỹ thuật và chinh phục top Google với bí quyết link building dành riêng cho website mã nguồn đóng.
Quản lý nội dung & Kế hoạch nhập liệu hiệu quả cho Website
06 . 10 . 2025
Quản lý nội dung & Kế hoạch nhập liệu hiệu quả cho Website
Hướng dẫn quản lý nội dung website và xây dựng kế hoạch nhập liệu hiệu quả. Khám phá quy trình, công cụ và checklist để tối ưu nội dung chuẩn SEO. Tìm hiểu ngay!
Tối ưu tốc độ website mã nguồn đóng: Nhanh mà vẫn Đẹp!
02 . 10 . 2025
Tối ưu tốc độ website mã nguồn đóng: Nhanh mà vẫn Đẹp!
Khám phá giải pháp tăng tốc website mã nguồn đóng mà vẫn giữ giao diện đẹp. Hướng dẫn tối ưu Core Web Vitals, lazy loading, caching CDN để website bứt phá. Tư vấn ngay!
Phân tích yêu cầu khách hàng trong dự án web: Hướng dẫn BA
30 . 09 . 2025
Phân tích yêu cầu khách hàng trong dự án web: Hướng dẫn BA
Hãy tưởng tượng bạn muốn xây một ngôi nhà. Bạn gặp kiến trúc sư và nói: "Tôi muốn một ngôi nhà đẹp, hiện đại và tiện nghi". Nếu người kiến trúc sư đó ngay lập tức bắt tay vào xây dựng mà không hỏi thêm về số phòng, phong cách bạn yêu thích, hay nhu cầu sử dụng của gia đình, kết quả sẽ ra sao? Rất có thể, bạn sẽ nhận được một công trình không hề giống như những gì mình mơ ước. Xây dựng website cũng tương tự như vậy. Việc bắt tay vào thiết kế và lập trình mà không trải qua bước phân tích yêu cầu khách hàng trong dự án web một cách kỹ lưỡng chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các dự án thất bại. Theo báo cáo của Viện Quản lý Dự án (PMI), có đến hơn 35% dự án thất bại do thu thập yêu cầu kém. Vai trò của BA trong dự án website (Business Analysis) chính là để vẽ nên "bản thiết kế" chi tiết, đảm bảo rằng "ngôi nhà số" được xây dựng đúng ý, đúng hạn và đúng ngân sách. Hãy cũng Thiết Kế Web Cần Thơ tìm hiểu trong bài viết BA trong dự án web là gì? – Hơn cả việc "ghi chép" Nhiều người lầm tưởng rằng Business Analysis website chỉ đơn giản là ghi lại những gì khách hàng nói. Nhưng thực tế, vai trò này sâu sắc và quan trọng hơn rất nhiều. Business Analyst (BA - Chuyên viên Phân tích nghiệp vụ) trong một dự án web đóng vai trò là "chiếc cầu nối" và "người phiên dịch" giữa hai thế giới: Thế giới Kinh doanh của Khách hàng: Với những mục tiêu, mong muốn, quy trình nghiệp vụ và những thuật ngữ đặc thù ngành. Thế giới Kỹ thuật của Đội ngũ Phát triển: Với những ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu, framework và các giới hạn công nghệ. BA không chỉ lắng nghe, mà còn phải đặt câu hỏi, phân tích, đào sâu để tìm ra nhu cầu thực sự đằng sau những yêu cầu bề mặt của khách hàng, sau đó diễn giải chúng thành những yêu cầu kỹ thuật rõ ràng, cụ thể để đội ngũ lập trình có thể hiểu và thực thi chính xác. Vai trò "Không thể thiếu" của BA trong một dự án phát triển website Sự hiện diện của một BA chuyên nghiệp sẽ quyết định sự trơn tru và thành công của dự án. Đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng đúng nhu cầu kinh doanh: BA giúp chuyển hóa mục tiêu kinh doanh ("tăng 20% doanh số online") thành các tính năng website cụ thể ("xây dựng quy trình thanh toán 3 bước, tích hợp gợi ý sản phẩm bằng AI"). Giảm thiểu rủi ro và chi phí làm lại: Một lỗi được phát hiện ở giai đoạn phân tích yêu cầu có thể chỉ tốn vài giờ để sửa. Nhưng cũng lỗi đó, nếu đến giai đoạn cuối dự án mới phát hiện, chi phí sửa chữa có thể cao gấp 100 lần. BA giúp "bắt bệnh" ngay từ đầu. Quản lý kỳ vọng của khách hàng: BA giúp khách hàng hiểu rõ những gì khả thi và không khả thi trong phạm vi ngân sách và thời gian, tránh những hiểu lầm và thất vọng về sau. Cải thiện giao tiếp trong đội nhóm: Bằng cách tạo ra các tài liệu chuẩn hóa, BA đảm bảo rằng tất cả mọi người - từ khách hàng, quản lý dự án, lập trình viên đến kiểm thử viên - đều có chung một cách hiểu về sản phẩm cần xây dựng. "Từ ý tưởng đến Blueprint": Quy trình phân tích yêu cầu khách hàng chi tiết Một quy trình phân tích yêu cầu chuyên nghiệp thường trải qua 4 giai đoạn chính. Giai đoạn 1: Thu thập yêu cầu khách hàng (Requirement Elicitation) Đây là giai đoạn "khai quật" thông tin. BA sẽ sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để thu thập càng nhiều thông tin càng tốt từ khách hàng và các bên liên quan (stakeholders). Phỏng vấn (Interviews): Thực hiện các buổi trao đổi 1-1 với các bên liên quan chính để hiểu sâu về vai trò, nhu cầu và "nỗi đau" của họ. Hội thảo (Workshops): Tổ chức các buổi làm việc nhóm có sự tham gia của nhiều bên liên quan để cùng nhau brainstorm ý tưởng, giải quyết xung đột và thống nhất các yêu cầu chung. Phân tích tài liệu (Document Analysis): Nghiên cứu các tài liệu hiện có của doanh nghiệp như quy trình bán hàng, báo cáo kinh doanh, tài liệu marketing, hoặc website cũ để hiểu bối cảnh. Khảo sát (Surveys): Gửi các bảng câu hỏi đến một nhóm lớn người dùng hoặc nhân viên để thu thập dữ liệu định lượng. Quan sát (Observation): "Nhập vai" thành một nhân viên hoặc khách hàng để quan sát trực tiếp quy trình nghiệp vụ hiện tại, từ đó tìm ra các điểm cần cải thiện. Mục tiêu của giai đoạn này là thu thập các yêu cầu thô, chưa qua xử lý. Giai đoạn 2: Phân tích, xác định phạm vi và ưu tiên tính năng Sau khi có thông tin, BA sẽ bắt đầu quá trình "tinh chế". Phân tích yêu cầu: Yêu cầu chức năng (Functional Requirements): Mô tả những gì website phải làm. Ví dụ: "Hệ thống phải cho phép người dùng đăng ký tài khoản bằng email", "Website phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo tên và danh mục". Yêu cầu phi chức năng (Non-functional Requirements): Mô tả website phải như thế nào. Ví dụ: "Trang web phải tải trong vòng 3 giây", "Website phải tương thích với các trình duyệt Chrome, Firefox", "Hệ thống phải đảm bảo an toàn dữ liệu người dùng". Xác định phạm vi (Scope Definition): Vạch ra ranh giới rõ ràng cho dự án: những gì sẽ được làm (in-scope) và những gì sẽ không được làm (out-of-scope). Việc này cực kỳ quan trọng để chống lại "scope creep" - hiện tượng các yêu cầu phát sinh không kiểm soát làm dự án bị trễ hẹn và đội ngân sách. Ưu tiên hóa yêu cầu: Không phải tính năng nào cũng quan trọng như nhau. BA sẽ làm việc với khách hàng để sắp xếp thứ tự ưu tiên, thường sử dụng các mô hình như MoSCoW: M - Must-have: Bắt buộc phải có để sản phẩm hoạt động. S - Should-have: Rất quan trọng nhưng có thể trì hoãn nếu cần. C - Could-have: "Nice-to-have", sẽ làm nếu còn thời gian và nguồn lực. W - Won't-have: Sẽ không làm trong phiên bản này. Giai đoạn 3: Tài liệu hóa yêu cầu – "Bản thiết kế" của dự án Đây là giai đoạn chuyển hóa các yêu cầu đã phân tích thành các tài liệu chính thức. Hai tài liệu quan trọng nhất là BRD và SRS. BRD (Business Requirement Document - Tài liệu Yêu cầu Nghiệp vụ): Mục đích: Trả lời câu hỏi "TẠI SAO?" và "CÁI GÌ?". Tài liệu này tập trung vào góc nhìn kinh doanh, giải thích mục tiêu, lợi ích và các yêu cầu nghiệp vụ cấp cao của dự án. Đối tượng đọc: Dành cho khách hàng, ban lãnh đạo, đội ngũ marketing. SRS (Software Requirement Specification - Tài liệu Đặc tả Yêu cầu Phần mềm): Mục đích: Trả lời câu hỏi "NHƯ THẾ NÀO?". Tài liệu này diễn giải các yêu cầu nghiệp vụ trong BRD thành các yêu cầu kỹ thuật chi tiết, mô tả cụ thể các chức năng, tính năng mà đội ngũ lập trình cần xây dựng. Đối tượng đọc: Dành cho đội ngũ phát triển (developers), kiểm thử viên (testers), và quản lý dự án. Bảng so sánh nhanh BRD và SRS: Tiêu chí BRD (Business Requirement Document) SRS (Software Requirement Specification) Mục đích Mô tả mục tiêu và nhu cầu kinh doanh của dự án. Mô tả chi tiết các chức năng và đặc tính của phần mềm. Góc nhìn Từ góc nhìn của Doanh nghiệp ("Why & What"). Từ góc nhìn của Hệ thống ("How"). Đối tượng Quản lý, khách hàng, các bên liên quan kinh doanh. Đội ngũ phát triển, kiểm thử, kỹ thuật. Mức độ chi tiết Tổng quan, cấp cao. Rất chi tiết, kỹ thuật. Ví dụ "Tăng trải nghiệm khách hàng bằng cách cho phép họ theo dõi đơn hàng." "Hệ thống sẽ cung cấp một trang 'Lịch sử đơn hàng' cho người dùng đã đăng nhập. Trang này hiển thị danh sách đơn hàng với các trường: Mã đơn hàng, Ngày đặt, Trạng thái, Tổng tiền. Khi nhấp vào một đơn hàng, hệ thống sẽ gọi API GET /orders/{id} để lấy chi tiết..." Giai đoạn 4: Xác nhận và phê duyệt từ khách hàng (Validation & Approval) Tài liệu không có giá trị nếu không được xác nhận. Review tài liệu: BA trình bày các tài liệu đã soạn thảo cho khách hàng và các bên liên quan để đảm bảo mọi thứ được hiểu đúng. Sử dụng công cụ trực quan: Để giúp khách hàng dễ hình dung, BA thường tạo ra: Wireframes: Các bản vẽ khung sườn, bố cục ở mức độ chi tiết thấp. Prototypes: Các bản mẫu tương tác được, cho phép khách hàng nhấp và trải nghiệm luồng hoạt động của website trước khi nó được lập trình. Phê duyệt (Sign-off): Sau khi tất cả đã thống nhất, việc khách hàng ký xác nhận vào tài liệu yêu cầu là một cột mốc quan trọng, tạo ra một cơ sở vững chắc để đội ngũ bắt đầu phát triển. Những "cạm bẫy" thường gặp khi phân tích yêu cầu và cách phòng tránh Yêu cầu mơ hồ ("Tôi muốn website đẹp hơn"): Luôn đặt các câu hỏi đào sâu như "Đẹp hơn nghĩa là như thế nào? Anh/chị có thể cho ví dụ về một website mà anh/chị cho là đẹp không?". "Scope Creep" (Yêu cầu phát sinh không kiểm soát): Thiết lập một quy trình quản lý thay đổi (Change Request) rõ ràng. Mọi yêu cầu mới sau khi đã chốt phạm vi cần được đánh giá về tác động đến thời gian và chi phí. Bỏ qua các yêu cầu phi chức năng: Nhiều dự án chỉ tập trung vào "tính năng" mà quên đi "hiệu năng", "bảo mật", "dễ sử dụng". Luôn có một checklist riêng cho các yêu cầu phi chức năng. Hiểu lầm do thuật ngữ: BA phải đảm bảo rằng cả khách hàng và đội ngũ kỹ thuật đều hiểu các thuật ngữ theo cùng một nghĩa. Checklist Phân tích yêu cầu Toàn diện cho một Dự án Website Dưới đây là một checklist rút gọn để bạn tham khảo: Giai đoạn Chuẩn bị: Xác định rõ mục tiêu kinh doanh của website. Lập danh sách tất cả các bên liên quan (stakeholders). Giai đoạn Thu thập: Lên lịch và chuẩn bị câu hỏi cho các buổi phỏng vấn/workshop. Thu thập và phân tích các tài liệu, website hiện có. Giai đoạn Phân tích & Tài liệu hóa: Phân loại yêu cầu chức năng và phi chức năng. Xác định phạm vi dự án (in-scope và out-of-scope). Ưu tiên hóa các yêu cầu (ví dụ: theo MoSCoW). Soạn thảo tài liệu BRD và/hoặc SRS. Vẽ Wireframes/tạo Prototypes cho các luồng chính. Giai đoạn Xác nhận: Trình bày và giải thích các tài liệu cho khách hàng. Thu thập phản hồi và chỉnh sửa. Có được sự phê duyệt chính thức (sign-off) từ khách hàng. Kết luận Phân tích yêu cầu khách hàng trong dự án web không phải là một giai đoạn tốn thời gian, mà là một giai đoạn tiết kiệm thời gian và chi phí nhất. Nó là la bàn định hướng, là bản thiết kế chi tiết đảm bảo rằng con tàu dự án sẽ đi đúng hướng và cập bến thành công. Một BA trong dự án website giỏi không chỉ giúp tạo ra một sản phẩm đúng yêu cầu, mà còn giúp tạo ra một sản phẩm thực sự giải quyết được bài toán kinh doanh và mang lại giá trị bền vững. Đầu tư vào giai đoạn phân tích yêu cầu chính là khoản đầu tư thông minh nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng nên thực hiện khi bắt đầu một dự án website.
Caching Website & Lazy Loading: Giải pháp Tăng tốc Website
29 . 09 . 2025
Caching Website & Lazy Loading: Giải pháp Tăng tốc Website
Khám phá Caching website và Lazy loading, giải pháp tăng tốc website hiệu quả. Hướng dẫn tối ưu Core Web Vitals và cải thiện hiệu suất web. Bắt đầu ngay!
SEO Onpage là gì? Cách tối ưu website để lên top Google
26 . 09 . 2025
SEO Onpage là gì? Cách tối ưu website để lên top Google
Trong thế giới marketing online rộng lớn, việc đưa website của bạn lên những vị trí đầu tiên trên Google giống như sở hữu một cửa hàng ở vị trí mặt tiền đắc địa nhất. Để làm được điều đó, bạn cần đến SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
Xu hướng Thương mại điện tử 2025: Nắm bắt để bứt phá!
23 . 09 . 2025
Xu hướng Thương mại điện tử 2025: Nắm bắt để bứt phá!
Khám phá các xu hướng thương mại điện tử 2025 nổi bật: AI, social commerce, AR/VR mua sắm. Cập nhật ngay để doanh nghiệp của bạn không bị tụt hậu. Tư vấn ngay!
CDN là gì? Hướng dẫn A-Z về Content Delivery Network 2025
20 . 09 . 2025
CDN là gì? Hướng dẫn A-Z về Content Delivery Network 2025
CDN là gì? Khám phá lợi ích của Content Delivery Network giúp tăng tốc độ website, cải thiện SEO, và bảo mật. Tìm hiểu ngay để tối ưu website của bạn!